Nội dung chi tiết
Quy định về thành lập công ty vận tải
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định của Chính Phủ số 88/2006/NĐ-CP ban hành ngày 29 tháng 8 năm 2006;
- Nghị định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2007;
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ kế hoạch Đầu tư;
- Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA áp dụng từ ngày 13 tháng 7 năm 2009 ;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
- Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
Thủ tục thành lập công ty vận tải
1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Dự thảo điều lệ
- Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên
- Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH
– Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
– Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
Ngoài dịch vụ vận tải, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề
Mã ngành nghề kinh doanh vận tải
Cấp
1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Tên ngành
|
49
|
Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
|
||||
491
|
Vận tải đường sắt
|
||||
4911
|
49110
|
Vận tải hành khách đường sắt
|
|||
4912
|
49120
|
Vận tải hàng hóa đường sắt
|
|||
492
|
4920
|
49200
|
Vận tải bằng xe buýt
|
||
493
|
Vận tải đường bộ khác
|
||||
4931
|
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
||||
49311
|
Vận tải hành khách bằng tàu điện ngầm
|
||||
49312
|
Vận tải hành khách bằng taxi
|
||||
49313
|
Vận tải hành khách bằng xe lam, xe lôi, xe máy
|
||||
49319
|
Vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác
|
||||
4932
|
Vận tải hành khách đường bộ khác
|
||||
49321
|
Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
|
||||
49329
|
Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
|
||||
4933
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
||||
49331
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
|
||||
49332
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
|
||||
49333
|
Vận tải hàng hóa bằng xe lam, xe lôi, xe công nông
|
||||
49334
|
Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
|
||||
49339
|
Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác
|
||||
494
|
4940
|
49400
|
Vận tải đường ống
|
||
50
|
Vận tải đường thủy
|
||||
501
|
Vận tải ven biển và viễn dương
|
||||
5011
|
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
|
||||
50111
|
Vận tải hành khách ven biển
|
||||
50112
|
Vận tải hành khách viễn dương
|
||||
5012
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
||||
50121
|
Vận tải hàng hóa ven biển
|
||||
50122
|
Vận tải hàng hóa viễn dương
|
||||
502
|
Vận tải đường thuỷ nội địa
|
||||
5021
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
|
||||
50211
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
|
||||
50212
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thô sơ
|
||||
5022
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
|
||||
50221
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
|
||||
50222
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thô sơ
|
||||
51
|
Vận tải hàng không
|
||||
511
|
5110
|
51100
|
Vận tải hành khách hàng không
|
||
512
|
5120
|
51200
|
Vận tải hàng hóa hàng không
|
Lưu ý khi thành lập
Những nội dung quy định nêu trên được tổng hợp tại các văn bản hướng dẫn, áp dụng đối với việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư trong nước. Chúng tôi đã hết sức cố gắng mang đến cho người sử dụng những thông tin chính xác, cập nhật và có tính thực tiễn. Tuy nhiên, những thông tin cũng như các văn bản quy phạm pháp luật tham chiếu có thể có những thay đổi vào thời điểm người sử dụng có được những ý kiến này. Người sử dụng cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý về vấn đề của mình.
Bạn có thể xem thêm thông tin về thành lập công ty và những loại hình kinh doanh khác
Vẫn còn thắc mắc ? hãy vào phần hỏi đáp của chúng tôi và đặt một câu hỏi hoặc liên hệ với đường dây nóng của chúng tôi để được trợ giúp kịp thời