Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu

DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số  12 /2006 /QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT Mã HS Tên phế liệu theo Biểu thuế XNK Mô tả phế liệu
1 7204      Phế liệu, mảnh vụn sắt hoặc thép 

 

a. Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh vụn bằng sắt hoặc thép được loại ra từ quá trình sản xuất;b. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép lá, thép tròn, thép hình, thép ống, thỏi đúc, lưới thép đã qua sử dụng;

c. Vật liệu bằng sắt, gang hoặc thép được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng,  phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo dỡ tại nước hoặc lãnh thổ xuất khẩu;

d. Thân, vỏ tàu biển (kể cả sà lan) đã qua sử dụng sau khi đã được tháo gỡ, loại bỏ dầu, mỡ, cao su, amiăng và các thành phần phi kim loại khác tại nước hoặc lãnh thổ xuất khẩu;

đ. Phế liệu có thể ở dạng rời hoặc được ép thành khối hay đóng bánh.

2 7404 00 00 Đồng phế liệu và mảnh vụn a. Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh vụn bằng đồng, hợp kim đồng, niken, hợp kim niken, nhôm, hợp kim nhôm, kẽm, hợp kim kẽm được loại ra từ quá trình sản xuất;b. Vật liệu tận dụng, bao gồm:

 – Đồng, hợp kim đồng, niken, hợp kim niken, nhôm, hợp kim nhôm, kẽm, hợp kim kẽm được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi cắt phá, tháo dỡ tại nước hoặc lãnh thổ xuất khẩu;

 – Lõi dây điện, lõi cáp điện bằng đồng hoặc nhôm, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác;

 – Dây điện từ (dây đồng có lớp bọc cách điện bằng sơn men, sợi bông hoặc giấy).

c. Phế liệu có thể ở dạng rời hoặc được ép thành khối hay đóng bánh.

3 7503 00 00 Niken phế liệu và mảnh vụn
4 7602 00 00 Nhôm phế liệu và mảnh vụn
5 7902 00 00 Kẽm phế liệu và mảnh vụn


 

STT Mã HS Tên phế liệu theo Biểu thuế XNK Mô tả phế liệu
6 7802 00 00 Chì phế liệu và mảnh vụn Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, sợi, mảnh vụn bằng các kim loại tương ứng ở cột bên, được loại ra từ  quá trình sản xuất, chưa qua sử dụng. 
7 8002 00 00 Thiếc phế liệu và mảnh vụn
8 8101 97 00 Vonfram phế liệu và mảnh vụn
9 8102 97 00 Molypden phế liệu và mảnh vụn
10 8104 20 00 Magie phế liệu và mảnh vụn
11 8108 30 00 Titan phế liệu và mảnh vụn
12 8109 30 00 Ziricon phế liệu và mảnh vụn
13 8110 20 00 Antimon phế liệu và mảnh vụn
14 8111 00 10 Mangan phế liệu và mảnh vụn
15 8112 22   Crom phế liệu và mảnh vụn
16 7001 00 00 Thuỷ tinh vụn, thuỷ tinh phế liệu, mảnh vụn thuỷ tinh Trừ thuỷ tinh từ bóng đèn hình máy thu hình, bóng đèn hình máy  tính, bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính khác.
17 4707     Giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa) a. Giấy lề, các tông dạng mảnh vụn chưa qua sử dụng;b. Giấy, các tông được lựa chọn, thu hồi từ sản phẩm đã qua sử dụng    hoặc phế phẩm chưa qua sử dụng.
 
sốTT Mã HS Tên phế liệu theo Biểu thuế XNK Mô tả phế liệu
18 3915     Phế liệu và mẩu vụn của Plastic(nhựa) a. Plastic (nhựa) ở dạng khối, cục, thanh, ống, tấm, sợi, mảnh được loại ra từ quḠtrình sản xuất, chưa qua sử dụng;b. Các loại bao bì bằng nhựa đựng nước khoáng, nước tinh khiết đã quau sử dụng (nếu bao bì bằng nhựa đựng các loại nước giải khát khác thì phải theo Mục c dưới đây);

cc. Mẩu vụn bằng nhựa PE (Polyethylenene), PET (Poly Ethylenene Terephtalate), PS (Polyly Styrene), PC (Poly Carbonate) hoặc PP (Poly Propylene) được băm, cắt từ các sản phẩm bằng nhựa PE, PET PS, PC hoặc PP (kích thước mỗi chiều của mẩu vụn không quá 5 cm) và đã được xử lý đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường.

19 2520 10 00 Thạch cao a. Thạch cao tổng hợp (hay Thạch cao FGD- flue gas desulphurization), được tinh chế sơ bộ từ canxi sunphát thu được từ quá trình khử lưu huỳnh trong khí thải sau khi đốt nhiên liệu hoḠthạch;b. Không chứa các chất độc hại (chất phóng xạ, kim loại nặng, chất thải nguy hại,…) vượt quá giới hạn nguy hại theo tiêu chuẩn Việt Nam.